Characters remaining: 500/500
Translation

khẳng khiu

Academic
Friendly

Từ "khẳng khiu" trong tiếng Việt được sử dụng để miêu tả những người hoặc vật hình dáng gầy gò, mảnh mai thường kèm theo cảm giác yếu đuối hoặc không sức sống. Từ này thường được dùng để nói về cơ thể của con người hoặc hình dáng của cây cối.

Định nghĩa chi tiết:
  • Khẳng khiu: Gầy sắt lại, thường dùng để mô tả những người hoặc vật hình dáng thanh mảnh, thiếu sức sống.
dụ sử dụng:
  1. Về con người:

    • " ấy rất khẳng khiu, nhìn có vẻ yếu đuối." (Miêu tả một người phụ nữ gầy gò).
    • "Những đứa trẻ khẳng khiu thiếu dinh dưỡng." (Nói về trẻ em gầy do không được ăn đủ).
  2. Về cây cối:

    • "Cây khẳng khiu đứng giữa cánh đồng hoang vắng." (Miêu tả một cây cối mảnh mai, có thể do thiếu nước hoặc dinh dưỡng).
    • "Những cây khẳng khiu không thể cho trái tốt." (Nói về cây cối không phát triển mạnh mẽ).
Các biến thể cách sử dụng nâng cao:
  • Từ "khẳng khiu" có thể được sử dụng trong các tình huống mô tả một cách cảm thán hoặc phê phán.
    • dụ: "Anh ta trông khẳng khiu quá, cần phải chăm sóc sức khỏe hơn."
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Gầy: Cũng có nghĩathiếu cân nặng, nhưng không nhất thiết phải mang ý nghĩa yếu đuối như "khẳng khiu".
  • Mảnh mai: Thường dùng để miêu tả vẻ đẹp thanh tú, có thể mang tính tích cực hơn "khẳng khiu".
  • Yếu: Có thể dùng để chỉ sức khỏe tổng thể, không chỉ về hình dáng còn về sức mạnh.
Từ trái nghĩa:
  • Mập mạp: Chỉ những người hoặc vật thân hình đầy đặn, khỏe mạnh.
  • Bụ bẫm: Thường được dùng để miêu tả trẻ em hình dáng dễ thương, đầy đặn.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "khẳng khiu", cần chú ý đến ngữ cảnh, từ này có thể mang ý nghĩa tiêu cực, thể hiện sự thiếu sức sống hoặc không đủ dinh dưỡng.

  1. Gầy sắt lại: Chân tay khẳng khiu; Cây cối khẳng khiu.

Comments and discussion on the word "khẳng khiu"